Chanting A Basic Buddhist Practice

Chanting – A Basic Buddhist Practice

When you go to a Buddhist temple you may encounter people chanting. All schools of Buddhism have some kind of chanted liturgy, although the content of the chants varies widely. Newcomers are sometimes uncomfortable with chanting. We may come from a religious tradition in which a standard text is recited or sung during a worship service, but we don’t often

Share this story : F G
BUDDHA’S 14 COMMANDMENTS

BUDDHA’S 14 COMMANDMENTS

1. The biggest enemy of human life — is himself. 2. The biggest folly of human life — it is a lie. 3. The greatest loss in life — is arrogance. 4. The greatest sorrow in life — it’s envy. 5. The biggest mistake in life — to lose himself. 6. The biggest fault in human life — ingratitude. 7.

Share this story : F G
DANDA VAGGA - THE ROD

DANDA VAGGA – THE ROD – Vietnamese – English – French – German

DANDA VAGGA – THE ROD – PHẨM ĐAO TRƯỢNG (88) Ct (88). Đao trượng (Danda) cũng dịch là hình phạt.129. Ai cũng sợ dao gậy, ai cũng sợ chết ; hãy lấy lòng mình suy lòng người, chớ giết, chớ bảo giết. All tremble at the rod. All fear death. Comparing others with oneself, one should neither strike nor cause to strike.

Share this story : F G
SAHASSA VAGGA - THOUSANDS

SAHASSA VAGGA – THOUSANDS

SAHASSA VAGGA – THOUSANDS – PHẨM NGÀN100. Tụng ngàn câu vô nghĩa chẳng bằng một câu có nghĩa lý, nghe xong tâm liền tịch tịnh. Better than a thousand utterances, comprising useless words, is one single beneficial word, by hearing which one is pacified. — 100  100. Chỉ một lời lợi ích, Nghe xong tâm bình an, Hơn tụng cả muôn

Share this story : F G
ARAHANTA VAGGA - THE WORTHY

ARAHANTA VAGGA – THE WORTHY – Vietnamese – English – French – German

ARAHANTA VAGGA – THE WORTHY – PHẨM A-LA-HÁN (64) CT (64): A la hán (Arahant) tức là bậc thánh đã dứt hết phiền não,  chứng Niết bàn, không bị sanh tử nữa.90. Người đã giải thoát hết thảy, đã dứt hết thảy buộc ràng(65), là người đi đường đã đến đích(66), chẳng còn chi lo sợ khổ đau. CT (65): Trói

Share this story : F G
PANDITA VAGGA - THE WISE

PANDITA VAGGA – THE WISE – Vietnamese – English – French – German

PANDITA VAGGA – THE WISE – PHẨM HIỀN TRÍ (54) CT (54): Bản chữ Nhật dịch là Hiền phẩm.76. Nếu gặp được người hiền trí chỉ bày lầm lỗi và khiển trách mình những chổ bất toàn, hãy nên kết thân cùng họ, xem như bậc trí thứcchỉ cho kho tàng bảo vật; Kết thânvới người trí lành mà không dữ. Should

Share this story : F G
BAALA VAGGA - FOOLS

BAALA VAGGA – FOOLS – Vietnamese – English – French – German

BAALA VAGGA – FOOLS – PHẨM NGU 60. Đêm rất dài với người mất ngủ, đường rất xa với kẻ lữ hành mỏi mệt; Cũng thế, dòng luân hồi(47) sẽ tiếp nối mãi với kẻ ngu si không minh đạt Chánh pháp. CT (47): Luân hồi (samsara) chỉ sự sanh tử luânchuyển mãi không ngừng.Long is the night to the wakeful;

Share this story : F G
PUPPHA VAGGA - FLOWERS

PUPPHA VAGGA – FLOWERS – – Vietnamese – English – French – German

PUPPHA VAGGA – FLOWERS – PHẨM HOA 44. Ai chinh phục (32) địa giới(33), diêm ma giới (34), thiên giới(35), và ai khéo giảng Pháp cú (36) như người thợ khéo (37) nhặt hoa làm tràng ? CT (31): Ngài Ngô Chi Khiêm dịch là Phẩm Vương Hoa. CT (32): Chinh phục (Vijessati), là theo Pali nguyên chú. Bản chú thích kinh Pháp cú

Share this story : F G
DHAMMAPADA - CITTA VAGGA - MIND

CITTA VAGGA – MIND – Vietnamese – English – French – German

CITTA VAGGA – MIND – PHẨM TÂM 33. Tâm kẻ phàm phu thường dao động hốt hoảng khó chế phục; Kẻ trí chế phục tâm làm cho chính trực dễ dàng, như thợ khéo uốn nắn mũi tên. The flickering, fickle mind, difficult to guard, difficult to control – – the wise person straightens it as a fletcher straightens an arrow. —

Share this story : F G
1 5 6 7 8 9 10